* Trang 332 *
STT
|
Pháp danh, Pháp tự, Pháp hiệu
|
Năm sinh - tịch
|
Năm trú trì
|
01.
|
Pháp Chuyên–Luật Truyền Diệu–Nghiêm
|
1726–1798
|
1797–1798
|
02.
|
Toàn Thể–Vi Lương–Linh Nguyên
|
1765–1844
|
1798–1844
|
03.
|
Chương Niệm–Tuyên Trực–Quảng Giác
|
1808–1875
|
1844–1875
|
* Trang 333 *
04.
|
Ấn Từ–Tổ Đức–Huệ Viễn
|
….?– ….?
|
….?–….?
|
05.
|
Ấn Thiên–Tổ Hòa–Huệ Nhãn
|
….?–….?
|
….?–….?
|
06.
|
Chơn Tín–Đạo Thành–Pháp Hỷ
|
….?–….?
|
….?–….?
|
07.
|
Chơn Thật–Đạo Thông–Pháp Ngãi
|
….?–….?
|
….?–….?
|
08.
|
Chơn Thành–Đạo Đạt–Pháp Ngữ
|
….?– 1945
|
….?–1945
|
09.
|
Thị Chí–Hành Thiện–Phước Hộ
|
1904–1985
|
1945–1985
|
10.
|
Thị Tín–Hành Giải–Phước Trí
|
1920–2002
|
1985–2002
|
11.
|
Đồng Tiến–Thông Hòa–Viên Hạnh
|
|
2002 đến nay
|
* Trang 334 *
![]() Tổ đường Tổ đình Từ Quang |
Vào năm Kỷ Tỵ (1929), thời Hòa thượng Pháp Ngữ trú trì, chùa Từ Quang phát hỏa, toàn bộ kinh sách, mộc bảng khắc gỗ đều bị thiêu cháy. Bao nhiêu sử liệu, bao nhiêu tinh hoa kinh điển được chư Tổ biên soạn trên 200 năm thoáng chốc hóa thành hư vô. Đến cuộc chiến tranh Việt–Mỹ, Hòa thượng Phước Hộ phải lánh vào chùa Bảo Tịnh ở Tuy Hòa, chùa Từ Quang bị bỏ trống nên bao nhiêu pháp khí đều thất thoát. Đến đời Hòa thượng Phước Trí trú trì, Thượng tọa Thiện Tu – Tri sự chùa mới trùng tu lại chánh điện. Hiện |
* Trang 335 *
* Trang 336 *
STT
|
Pháp danh, Pháp tự, Pháp hiệu
|
Năm sinh – tịch
|
Năm trú trì
|
01.
|
Liễu Năng–Đức Chất
|
…?–…?
|
1802–…?
|
02.
|
Chương Từ–Tôn Trực–Quảng Thiện
|
1810–…?
|
…?–…?
|
03.
|
Ấn Thiên–Tổ Hòa–Huệ Nhãn
|
1850–1888
|
1874–1888
|
04.
|
Chơn Chánh–Đạo Tâm–Pháp Tạng
|
…?–…?
|
…?–…?
|
05.
|
Như Đắc–Giải Tường–Thiền Phương
|
1879–1949
|
1907–1949
|
06.
|
Thị Tín–Hạnh Giải–Phước Trí
|
1920–2002
|
1950–2002
|
07.
|
Đồng Hóa–Thông Đạt–Viên Tuệ
|
1947–
|
2002 đến nay
|
* Trang 337 *
![]() Tổ đường Tổ đình Triều Tôn |
Tổ đình Triều Tôn được thiền sư Liễu Diệu–Chánh Quang khai sơn tại thôn Triều Sơn, xã Xuân Thọ 2, huyện Sông Cầu, tỉnh Phú Yên vào năm Quý Hợi (1803). Thiền sư Chánh Quang là một trong những đệ tử đắc pháp với tổ Pháp Chuyên và Ngài có tên trong danh sách 28 đệ tử truyền đăng. Ban đầu Tổ khai sơn chỉ dựng một thảo am nhỏ tại đồi Cây Dừng, Đồng Găng để ẩn tu. Sau khi Tổ viên tịch, do không có đệ tử kế thừa nên ngài Chương Tánh–Quảng Nhuận là đệ tử tổ Toàn Thể–Linh Nguyên ở chùa Từ Quang sang kế |
* Trang 338 *
STT
|
Pháp danh, Pháp tự, Pháp hiệu
|
Năm sinh - tịch
|
Năm trú trì
|
01.
|
Liễu Diệu–Chánh Quang
|
1779–1855
|
1803–1855
|
02.
|
Chương Tánh–Tông Tiên–Quảng Nhuận
|
…?–…?
|
1855–…?
|
03.
|
Ấn Như–Tổ Nguyện–Huệ Hương
|
1838–…?
|
…?–…?
|
04.
|
Chơn Ấn–Đạo Ý–Thiện Tâm
|
…?–…?
|
…?–…?
|
05.
|
Chơn Hạnh–Đạo Phổ–Thiện Quang
|
1880–1940
|
….?–1940
|
06.
|
Thị Thành–Hành Thật–Liên Tâm
|
1909–1962
|
1940–1962
|
07.
|
Thị Tín–Hạnh Giải–Phước Trí
|
1920–2002
|
1962–2002
|
08.
|
Đồng Tiến–Thông Hòa–Viên Hạnh
|
|
2002 đến nay
|
* Trang 339 *
STT
|
Pháp danh, Pháp tự, Pháp hiệu
|
Năm sinh - tịch
|
Năm trú trì
|
01.
|
Toàn Đức–Vi Cần–Thiệu Long
|
1763–1847
|
1802–1847
|
02.
|
Chương Thiện–Tông Hưng–Quảng Hưng
|
1809–1881
|
1847–1881
|
03.
|
Ấn Hậu–Tổ Thị–Viên Sơn
|
1854–1905
|
1881–1905
|
04.
|
Chơn Trinh–Đạo Tâm–Giác Hải
|
1878–1947
|
1905–1947
|
05.
|
Như Phụng–Kim Bình
|
1891–1954
|
1947–1954
|
06.
|
Như Cảnh–Kim Thiền
|
1906–1986
|
1954–1986
|
07.
|
Đồng Biện–Thông Luận–Ấn Chơn
|
1950–
|
1986 đến nay
|
* Trang 340 *